Dạ cẩm Hedyotis cappitellata, Họ Cà phê (Rubiaceae)
1.1. MÔ TẢ: Dạ cẩm là cây bụi, leo bằng thân quấn, cành non 4 cạnh, sau tròn, phình to ở đốt, lá mọc đối, hình bầu dục, mặt trên xanh sẫm, mặt dưới nhạt, gân nổi rõ, có lá kèm Cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành thành xim màu trắng hoặc trắng vàng, tràng hợp hình ống Quả nang có nhiều hạt nhỏ

1.2. PHÂN BỐ: ở trung du, miền núi, ven rừng, bờ nương rẫy
1.3. BỘ PHẬN DÙNG: toàn cây (lá và ngọn non)
1.4. TPHH: rễ có chứa saponin, tanin, alcaloid
1.5. TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG:
– thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm, làm dịu cơn đau
– Dạ cẩm dùng làm thuốc chữa đau dạ dày, viêm họng, lở loét ngoài da
– liều 20 – 40g/ngày (thuốc sắc, hãm, cao, bột, cốm)
1.1. MÔ TẢ: Dạ cẩm là cây bụi, leo bằng thân quấn, cành non 4 cạnh, sau tròn, phình to ở đốt, lá mọc đối, hình bầu dục, mặt trên xanh sẫm, mặt dưới nhạt, gân nổi rõ, có lá kèm Cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành thành xim màu trắng hoặc trắng vàng, tràng hợp hình ống Quả nang có nhiều hạt nhỏ
1.2. PHÂN BỐ: ở trung du, miền núi, ven rừng, bờ nương rẫy
1.3. BỘ PHẬN DÙNG: toàn cây (lá và ngọn non)
1.4. TPHH: rễ có chứa saponin, tanin, alcaloid
1.5. TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG:
– thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm, làm dịu cơn đau
– Dạ cẩm dùng làm thuốc chữa đau dạ dày, viêm họng, lở loét ngoài da
– liều 20 – 40g/ngày (thuốc sắc, hãm, cao, bột, cốm)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét