Tên khác: bắc ngũ vị tử, nam ngũ vị tử. Vị thuốc có đủ năm vị chua, cay, đắng và mặn.
Tên khoa học: Schizandra sinensis Baill
Họ: Ngũ vị Schizandraceae
1 Mô tả, phân bố
Cây bắc ngũ vị tử là một loại dây leoto, có thể mọc dài tới 8m, vỏ cành màu xám nâu với kẽ sần nổi rõ, cành nhỏ hơn, có cạnh. Lá mọc so le, cuống lá nhỏ, dài 1,5-3cm, phiến lá hình trứng rộng 3-7cm , dài 5-11cm, mép lá có răng cưa nhỏ. Hoa đơn tính khác gốc, cánh hoa màu vàng trắng nhạt, có mùi thơm. Quả mọng hình cầu đường kính 5-7mm, khi chín có màu đỏ sẫm.
Ngũ vị tử mọc chủ yếu ở Trung quốc
2 Bộ phận dùng, thu hái
Bộ phận dùng là quả ngũ vị tử. Vào mùa thu quả chín, hái về loại bỏ tạp chất, phơi hay sấy khô
3 Thành phần hóa học
Dược liệu ngũ vị tử có tinh dầu, axit citric, axit malic, axit tactric, vitamin C, glyxerit, axit oleic và linoleic.
4 Công dụng, cách dùng
Dược liệu ngũ vị tử có tác dụng liễm phế, cố thận, cố tinh, chỉ mồ hôi. Dùng chữa các chứng bệnh ho, hơi thở hổn hển, liệt dương, còn dùng làm thuốc cường dương.
Cách dùng: Uống 0,50g/ngày dưới dạng thuốc bột. Dùng riêng hay phối hợp với các thuốc khác.
Tên khoa học: Schizandra sinensis Baill
Họ: Ngũ vị Schizandraceae
1 Mô tả, phân bố
Cây bắc ngũ vị tử là một loại dây leoto, có thể mọc dài tới 8m, vỏ cành màu xám nâu với kẽ sần nổi rõ, cành nhỏ hơn, có cạnh. Lá mọc so le, cuống lá nhỏ, dài 1,5-3cm, phiến lá hình trứng rộng 3-7cm , dài 5-11cm, mép lá có răng cưa nhỏ. Hoa đơn tính khác gốc, cánh hoa màu vàng trắng nhạt, có mùi thơm. Quả mọng hình cầu đường kính 5-7mm, khi chín có màu đỏ sẫm.
Ngũ vị tử mọc chủ yếu ở Trung quốc
2 Bộ phận dùng, thu hái
Bộ phận dùng là quả ngũ vị tử. Vào mùa thu quả chín, hái về loại bỏ tạp chất, phơi hay sấy khô
3 Thành phần hóa học
Dược liệu ngũ vị tử có tinh dầu, axit citric, axit malic, axit tactric, vitamin C, glyxerit, axit oleic và linoleic.
4 Công dụng, cách dùng
Dược liệu ngũ vị tử có tác dụng liễm phế, cố thận, cố tinh, chỉ mồ hôi. Dùng chữa các chứng bệnh ho, hơi thở hổn hển, liệt dương, còn dùng làm thuốc cường dương.
Cách dùng: Uống 0,50g/ngày dưới dạng thuốc bột. Dùng riêng hay phối hợp với các thuốc khác.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét